VoIPVN - Giải pháp tổng đài IP, điện thoại IP, callcenter 1900 1800 VTN Viettel FPT CMC (Voip.com.vn)

Thứ Bảy, 5 tháng 7, 2014

Hướng dẫn cài đặt asterisk

Hướng dẫn cài đặt asterisk



Tài liệu hướng dẫn

I/ Mô hình hoạt động của công ty

I / Cài Centos: (Em sẽ gởi file ghi hình cho anh sau)
II/ Cài Asterisk:
II_1/ Download và giải nén các gói cần thiết như :

-          zaptel-1.4.6.tar.gz
-          libpri-1.4.1.tar.gz
-          asterisk-1.4.12.tar.gz
-          asterisk-addons-1.4.6.tar.gz
-          asterisk-sounds-1.2.1.tar.gz
-          freepbx2.4.0.tar.gz
-          wanpipe3.2.1.tar.gz

Copy các gói này vào trong thư mục : /usr/src (Có thể Copy trực tiếp trên Centos hoặc dung chương trinh Winscp trên Windown). Sau đó giải nén bằng các câu lệnh sau :

-          ]# tar xzvf zaptel-1.4.6.tar.gz
-          ]# tar xzvf libpri-1.4.1.tar.gz
-          ]# tar xzvf asterisk-1.4.12.tar.gz
-          ]# tar xzvf asterisk-addons-1.4.6.tar.gz
-          ]# tar xzvf asterisk-sounds-1.2.1.tar.gz
-          ]# tar xzvf freepbx2.4.0.tar.gz
-          ]# tar xzvf wanpipe3.2.1.tar.gz

II_2/ Cài đặt Asterisk :
II_2_1 : Cài đặt gói Zaptel-1.4.6: Chứa các driver cho các phần cứng giao tiếp với asterisk do Digium phân phối :

src]#cd zaptel-1.4.7
zaptel-1.4.7]# ./configure
zaptel-1.4.7]#make menuselect à chọn dòng “Binary Firmware Packages”à Bỏ hết các dấu check trong đó.

zaptel-1.4.7]#make
zaptel-1.4.7]#make install
zaptel-1.4.7]#make config
zaptel-1.4.7]#cd ..

II_2_2 : Cài đặt gói lipri-1.4.1 : Thư viện này cung cấp các driver cho các card giao tiếp trung kế PRI và một số phần cứng khác. Ngay cả Asterisk không giao tiếp cới card PRI nào chúng ta cũng nên cài gói này bởi một số module của Asterisk yêu cầu thư viện này.

src]#cd libpri-1.4.1
libpri-1.4.1]# make
libpri-1.4.1]#make install
libpri-1.4.1]# cd ..

II_2_3 : Cài gói Asterisk :

src]# cd asterisk-1.4.12
asterisk-1.4.12]# ./configure
asterisk-1.4.12]# make
asterisk-1.4.12]# make install
asterisk-1.4.12]# make samples
asterisk-1.4.12]# make config
asterisk-1.4.12]# cd ..

II_2_4 : Cài gói Asterisk –sounds :

src]# cd asterisk-sounds-1.2.1
asterisk-sounds-1.2.1]# make
asterisk-sounds-1.2.1]# make install
asterisk-sounds-1.2.1]# cd ..

II_2_5 : Cài gói Asterisk-addons : Là thư viện hổ trợ cho việc ghi âm cuộc gọi

src]# cd asterisk-addons-1.4.6
asterisk-addons-1.4.6]# perl –p –i.bak –e ‘s/CFLAGS.*D_GNU_SOURCE/CFLAGS+=-D_GNU_SOURCE\nCFLAGS+=-DMYSQL_LOGUNIQUEID/’ Makefile
asterisk-addons-1.4.6]#./configure
asterisk-addons-1.4.6]#make menuselect
asterisk-addons-1.4.6]# make
asterisk-addons-1.4.6]#make install
asterisk-addons-1.4.6]#make samples
asterisk-addons-1.4.6]#make config
asterisk-addons-1.4.6]#/etc/init/asterisk start
asterisk-addons-1.4.6]# cd

init 6 : Khởi động lại Asterisk (Có thể không dùng lệnh này nhưng tốt hơn hết là khởi động lại asterisk).

Sau khi khởi động lại xong đăng nhập lại vào Centos

Start mysql bằng câu lệnh sau :
~]/etc/init.d/mysqld start

Nếu có báo lỗi thì Update lại mysql bằng câu lệnh sau :
 ~]yum install mysql  : rồi start lại mysql.

~]pear install DB
Nếu bị báo lỗi thì dùng lệnh “yum install php-pear” để cài lại php rồi “pear install DB” lại.

Tạo hai database :

~]cd /usr/src/ freepbx2.4.0
freepbx2.4.0]# mysqladmin create asterisk
freepbx2.4.0]# mysqladmin create asteriskcdrdb
freepbx2.4.0]# cd ..

~]#useradd –c “Asterisk.PBX” – d /var/lib/asterisk asterisk
~]#chmod 775 /etc/amportal.conf
~]# vi +230 /etc/httpd/conf/httpd.conf

      + Sửa lại một số dòng như sau :
            User  asterisk
            Group asterisk
            ……
            AllowOverride all

~]#chown asterisk /var/lib/php/session
~]#mysql

mysql>GRANT ALL PRIVILEGES ON asteriskcdrdb.* TO asteriskuser@localhost IDENTIFIED BY 'amp109';
mysql>GRANT ALL PRIVILEGES ON asterisk.* TO asteriskuser@localhost IDENTIFIED BY 'amp109';

mysql>quit

~]#cd /usr/src/freepbx2.4.0/SQL
SQL]# mysql asterisk < newinstall.sql
SQL]# mysql asteriskcdrdb < cdr_mysql_table.sql
SQL]# cd ..
freepbx2.4.0]# vi /etc/asterisk/asterisk.conf

    Sửa lại dòng “astrundir” như sau : /var/run/asterisk

II_2_6 : Cài gói Freepbx : Freepbx là gói giúp cho người quản lý hệ thống một cách dễ dàng bằng giao diện Web.

freepbx2.4.0]#./install_amp : rồi làm theo hướng dẫn
freepbx2.4.0]# chmod 775 /etc/amportal.conf
freepbx2.4.0]#/etc/init.d/asterisk restart
freepbx2.4.0]#amportal restart
freepbx2.4.0]# cd
~]# chkconfig httpd on
~]# chkconfig mysqld on
~]#/etc/init.d/asterisk restart
~]#/etc/init.d/httpd restart
~]#chown asterisk /var/lib/php/session
~]#amportal restart.

II_2_7 : Cài gói Wanpipe-3.2.1 : Gói này để Asterisk nhận card Sangoma.

Wanpipe-3.2.1]#./Setup install à rồi làm theo hướng dẫn .

III/ Update một số gói cần thiết cho hệ thống bằng giao diện Web FreePBX : (Phần này chỉ Update khi cần thiết , vì khi Update có thể làm cho tổng đài bị lỗi do các version không  tương thích )

Mở một chương trình duyệt web bất kỳ nào firefox hoặc IE, gõ địa chỉ của tổng đài Asterisk vào và chọn “FreePBX Administrator”, giao diện sẽ xuất hiện như sau :



Chọn SetupàModule Admin (xem hình trên) rồi sau đó chọn các tính năng cần thiết cho hệ thống . Trong hệ thống này cần chọn một số tính năng sau :

+ Voicemail
+ Announcements
+ Day Night Mode
+ IVR
+ Queue
+ Conference
+ Mics Destinations
+ Music on Hold
+ Recording
+ Backup & Restore

Sau đó nhấn Process à Confirm để tiến hành Update

IV/ Tạo Extensions :

Trong giao diện chính của FreePBX chọn Setup à Extension à Submit như hình dưới



Sau khi chọn Submit rồi điền thông tin Extension cần tạo, ví dụ như sau :

User Extensions : 100
Dislay Name : Reception
SIP Alias : 100
Secret : 100

Sau đó nhấn Submità Apply Configuration Changes à reload như hình sau :




Các Extension khác tạo tương tự.

V / Tạo Queue :

Trong giao diện chính của FreePBX chọn Setup à Queue điền các thông tin như hình dưới rồi nhấn Submit à Apply Configuration changes (như trên).



VI/ Tạo Time Group :

Trong giao diện chính của FreePBX chọn Setup à Time Groups điền các thông tin như hình dưới rồi nhấn Submit àApply Configuration changes (như trên).



Nếu muốn thêm vào Time Groups vừa tạo thì chọn lại Time Group vừa tạo và thêm vào ở mục bên dưới.

Chú ý : Sauk hi nhấn Submit hệ thống sẽ tự tạo thêm một mục “NewTime” mới để bổ sung thông tin.

VII / Tạo Time Conditions :

Trong giao diện chính của FreePBX chọn Setup à Time Conditions rồi điền các thông tin như sau :

Time Condition Name : Time Condition
Time Groups : Check Time (Có thể chọn một Time Group khác tùy theo yêu cầu)

Trong các mục ở dưới tùy vào mục đích mà ta có thể chọn khác nhau : (IVR, Queue,…)

Sau đó nhấn Submit à Apply Configuration Changes à Reload

VII/ IVR

IV/ Cấu hình các tính năng :

IV_1/ Cấu hình Outbound(Outgoing) :
IV_1_1/ Cấu hình nhấn số 9 để gọi di dộng và gọi nội hạt(HCM):
IV_1_1_1/ Cấu hình kênh Zap Trunk để gọi ra: Giả sử ta cấu hình 2 kênh là Zap/g0 và Zap/g7 để gọi ra.

Trong giao diện chính của FreePBX chọn SetupàTrunksà Add Trunk.

Tại dòng Zap Identifier(trunk name) : g0 để cấu hình kênh Zap/g0, và g7 để cấu hình kênh Zap/g7.

Sau khi cấu hình xong sẽ hiển thị như sau :


IV_1_1_2/ Cấu hình Rule gọi ra:

Trong giao diện chính của FreePBX chọn SetupàOutbound Routes :
Chọn

Related Product :

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Sản phẩm xem nhiều nhất

Contact Online